Giao dịch XM CFD
Ngoài giao dịch ngoại hối, XM có thể giao dịch tổng cộng 46 sản phẩm CFD, bao gồm “4 kim loại quý, 8 CFD hàng hóa tương lai, 18 CFD chỉ số tiền mặt, 11 CFD chỉ số tương lai và 5 cổ phiếu năng lượng".
Giao dịch CFD của XM, đòn bẩy tối đa không được áp dụng và mức đặt cọc cần thiết được tính bằng một công thức duy nhất.
1 trang bài viết này có thể giải quyết tất cả liên quan đến giao dịch XM CFD, bao gồm cách tính mức đặt cọc cần thiết cho giao dịch CFD ở XM, cách giao dịch CFD và điều khoản lưu ý về giao dịch CFD.
- 1. CFD là gì
- 2. Khác nhau chủ yếu của CFD và Forex
- 3. Phương pháp giao dịch CFD
- 4. Các bước tính đặt cọc cần thiết CFD
- 5. Sự khác nhau giữa “tương lai" và “tiền mặt" trong CFD chỉ số chứng khoán
- 6. Sản phẩm CFD có thể giao dịch trên XM và đặc trưng
- 7. Nguyên nhân và giải pháp khi không thể giao dịch CFD
CFD là gì
CFD là tên viết tắt của “Contract For Difference", và được gọi là “giao dịch thanh toán chênh lệch".
Đây là một thuật ngữ chung cho các sản phẩm tài chính có thể được giao dịch bằng thanh toán chênh lệch như ngoại hối, cổ phiếu, chỉ số chứng khoán, dầu thô, kim loại quý,…. Vì lý do này, ngoại hối (Forex) cũng được bao gồm trong danh mục giao dịch thanh toán chênh lệch (CFD).
Giao dịch thanh toán chênh lệch là giao dịch có cơ chế thanh toán chỉ chênh lệch giữa bán và mua. Đòn bẩy được sử dụng để giao dịch riêng chênh lệch, giúp bạn có thể giao dịch hàng hóa và giao dịch ngoái hối mà không cần phải chuẩn bị một số tiền lớn.
Khác nhau chủ yếu của CFD và Forex
Forex(Giao dịch ngoại hối) là 1 phần trong CFD (Giao dịch thanh toán chênh lệch), tuy nhiên có ba điểm khác biệt chủ yếu giữa Forex và CFD hàng hóa.
- Giờ giao dịch
- Tương lai – Hiện vật (Tiền mặt)
- Phương pháp tính đặt cọc cần thiết
Giờ giao dịch
- Forex: 24 giờ ngày làm việc
- CFD: Khác nhau tùy vào mỗi sản phẩm
Giờ giao dịch của CFD, có thể được kiểm tra từ “giờ giao dịch" của từng tab “hàng hóa", “chỉ số chứng khoán", “kim loại quý", “năng lượng" trên trang web chính thức của XM.
Tương lai – tiền mặt
- FX: Không có khái niệm của tương lai và tiền mặt (chỉ là sản phẩm tài chính được gọi là “Forex")
- CFD: Được phân loại thành tương lai và tiền mặt tùy theo sản phẩm
Giao dịch tương lai, giao dịch hiện vật (tiền mặt) là gì
- Giao dịch tương lai: Là một sản phẩm phái sinh, mua và bán giá tương lai của sản phẩm đó vào một ngày nhất định. Tương lai không có hàng thật mà chỉ mua và bán giá trị tương lai.
- giao dịch hiện vật (tiền mặt): Là một giao dịch thực tế trên thị trường. Lấy ví dụ cuộc sống hàng ngày, tất cả các mua sắm trong siêu thị là giao dịch bằng tiền mặt.
Nói chung, chỉ các chỉ số chứng khoán là có thể giao dịch hiện vật (tiền mặt) còn các sản phẩm tài chính khác là tương lai.
Vàng hoặc dầu thô,… được thực hiện bằng giao dịch hiện vật, bởi vì có nghĩa là hàng thật tuy nhiên trong khuôn khổ đầu tư, hàng hóa CFD trở thành giao dịch tương lai.
Phương pháp tính đặt cọc cần thiết
- Forex:[Kích cỡ hợp đồng]×[đơn vị tiền tệ giao dịch]×[khối lượng]÷[đòn bẩy tối đa]=[Đặt cọc cần thiết]
- CFD: [Số lô]×[Giá trị 1 lô]×[Giá mở bán]×[Phần trăm đặt cọc] =[Đặt cọc cần thiết]
Đối với Forex, đặt cọc cần thiết được tính bằng đòn bẩy tối đa, trong khi CFD được tính theo phần trăm đặt cọc được cài đặt cho mỗi hàng hóa.
Phần trăm đặt cọc, có thể được kiểm tra phần trăm đặt cọc mới nhất từ mỗi sản phẩm của tab “hàng hóa", “chỉ số chứng khoán", “kim loại quý" và “năng lượng" trang web chính thức của XM. (Phần trăm đặt cọc sẽ được thay đổi bất thường theo điều kiện thị trường)
Phương pháp giao dịch CFD
Giao dịch CFD của XM, ngoài tài khoản XM Ultra Low, bạn có thể giao dịch với “Tài khoản XM Standard" và “Tài khoản XM Micro".
Tương tự như Forex, bạn sử dụng các công cụ giao dịch MT4 và MT5 để đặt lệnh giao dịch CFD.
Bước 1. Hiển thị tất cả các cặp tiền tệ
MT4, không hiển thị tất cả cặp tiền tệ ở trạng thái ban đầu và hầu như tất cả các cặp tiền tệ CFD đều không được hiển thị, vì vậy đầu tiên, bạn cài đặt hiển thị tất cả các cặp tiền tệ.
Nhấp chuột phải lên khung “bảng giá" bên trái màn hình MT4 → nhấp chuột “xem tất cả".
Bước 2. Hiển thị biểu đồ của cặp tiền tệ muốn giao dịch
Có một số phương thức đặt lệnh, tuy nhiên cách đơn giản nhất là hiển thị biểu đồ và hiển thị màn hình đặt lệnh từ biểu đồ.
Nhấp vào biểu tượng “+" ở phía trên bên trái màn hình MT4 → chọn cặp tiền tệ bạn muốn giao dịch và hiển thị biểu đồ. Mệnh giá CFD nằm trong các thư mục CFD “CFD cash (tiền mặt)" và “CFD future (tương lai)".
Bước 3. Đặt lệnh trên màn hình đặt lệnh
Trên màn hình đặt lệnh, bạn có thể đặt lệnh thực thi theo thị trường bằng cách chọn “khối lượng" và “loại lệnh", nhấp chuột vào nút “đặt".
- Bên trái màn hình: Tỷ giá hối đoái hiện tại (hiển thị giá bán và giá mua)
- Cặp tiền tệ:(Bắt buộc) Chọn cặp tiền tệ muốn giao dịch
- Khối lượng:(Bắt buộc) Nhập số lô sẽ giao dịch
- Cắt lỗ (S/L): Giá cắt lỗ
- Chốt lời (T/P): Giá muốn xác định lời
- Bình luận: Có thể để lại ghi chú
- Loại lệnh:(Bắt buộc)Chọn “lệnh thực thi theo thị trường" hoặc “lệnh chờ"
- Nút đặt:(Bắt buộc)Nhấp nút đặt là bạn đã hoàn thành xong việc đặt lệnh
“Khối lượng" của CFD là 1,00 đơn vị. Nếu bạn nhập một số không phải là 1 lô đon vị, chẳng hạn như 0,01 hoặc 1,5 cho khối lượng, bạn không thể nhấn nút đặt lệnh vì đơn vị không chính xác.
Các phương pháp giao dịch chi tiết hơn, chẳng hạn như phương pháp đặt lệnh bằng cách chỉ định giá, được giới thiệu trong bài viết được liên kết dưới đây.
Các bước tính đặt cọc cần thiết CFD
Phép tính đặt cọc cần thiết XM CFD
Đặt cọc cần thiết của CFD được tính dựa trên công thức sau.
[Kích cỡ hợp đồng]×[đơn vị tiền tệ giao dịch]×[khối lượng]÷[đòn bẩy tối đa]=[Đặt cọc cần thiết]
Thuật ngữ | Giải thích |
---|---|
Giá hợp động | Giá hợp đồng của sản phẩm đối tượng. |
Kích cỡ hợp đồng | Đơn vị giao dịch. (Tương đương với đơn vị tiền tệ Forex) Có thể kiểm tra trên MT4/MT5, hoặc trên trang sản phẩm CFD của trang web chính thức XM. |
Số lô | Khối lượng muốn giao dịch. Giá tương đương 1 lô tùy theo sản phẩm (kích cỡ hợp đồng) sẽ khác nhau. |
Phần trăm đặt cọc | Phần trăm của vốn cần thiết tối thiểu để giao dịch các sản phẩm đối tượng. Có thể kiểm tra trên MT4/MT5, hoặc trên trang sản phẩm CFD của trang web chính thức XM. |
Công thức tính đòn bẩy cần thiết đối với vàng và bạc của kim loại quý được tính là “số lô x kích cỡ hợp đồng x giá thị trường ÷ đòn bẩy".
Kiểm tra phần trăm đặt cọc với kích cỡ hợp đồng
“Kích cỡ hợp đồng (đơn vị giao dịch)" và “phần trăm đặt cọc" của người dùng áp dụng cho công thức tính toán có thể được kiểm tra trên trang web chính thức của XM hoặc MT4/MT5.
Phương pháp kiểm tra từ trang web chính thức XM
Nhấp chuột vào mục muốn kiểm tra từ “giao dịch" trên menu → “hàng hóa, chỉ số chứng khoán, kim loại, năng lực" của sản phẩm giao dịch của trang web chính thức XM.
“Spread/Điều kiện" được hiển thị ở dưới màn hình giới thiệu CFD.
Từ bảng chi tiết này, bạn có thể kiểm tra “giá trị trên mỗi lô (kích cỡ hợp đồng) và “phần trăm đặt cọc cần thiết" cho mỗi cổ phiếu.
Phương pháp kiểm tra trên MT4/MT5
Từ màn hình “bảng giá" ở góc trái màn hình MT4/MT5, bạn nhấp chuột chọn cổ phiếu muốn kiểm tra → nhấp vào “thông số kỹ thuật" bằng cách nhấp chuột phải.
Bạn có thể kiểm tra “giá trị trên mỗi lô (kích cỡ hợp đồng) và “phần trăm đặt cọc cần thiết", cho mỗi cổ phiếu trên màn hình mô tả hợp đồng cổ phiếu.
Ví dụ phép tính đặt cọc cần thiết của CFD
Áp dụng “kích cõ hợp đồng" và “phần trăm đặt cọc cần thiết" đã kiểm tra trong phần trước vào “phép tính đặt cọc cần thiết CFD.
Các công ty giao dịch ngoại hối, không chỉ XM, bạn cần tự tính số tiền vốn cần thiết cho giao dịch vì đặt cọc cần thiết không hiển thị tự động trên công cụ giao dịch.
その1. Ví dụ phép tính đặt cọc cần thiết OIL (dầu thô)
- Giá hợp đồng: Thực hiện ở giá OIL là 60$
- Khối lượng đặt lệnh (số lô) 1 lô
Phần trăm đặt cọc cần thiết với kích cỡ hợp đồng của OIL (dầu thô), bạn có thể kiểm tra trên “năng lượng – Spread/Điều kiện" của trang web chính thức XM.
Theo thông tin mới nhất tại thời điểm này, kích cỡ hợp đồng là 1 lô = 100 Barrels, và phần trăn đặt cọc cần thiết là 1,5%.
Dựa trên những điều kiện này, tiếp tục áp dụng công thức dưới đây.
- [Số lô]×[Giá trị 1 lô]×[Giá mở bán]×[Phần trăm đặt cọc] =[Đặt cọc cần thiết]
- 「1 lô」 × 「100 Barrels」 × 「60 USD」「1 lô」 × 「1.5%(0.015)」 = 「90 USD」
Từ phép tính trên, đặt cọc cần thiết cho mỗi lô OIL theo các điều kiện trên là 90$.
その2. Ví dụ phép tính đặt cọc cần thiết của JP225Cash (chỉ số tiền mặt Nikkei 225)
- Giá hợp đồng: Thực hiện tại mức giá OIL là 21,000 JPY
- Khối lượng đặt lệnh (số lô): 100 lô
Phần trăm đặt cọc cần thiết JP225Cash (chỉ số tiền mặt Nikkei 225), có thể kiểm tra trên “Chỉ số chứng khoán – Spread/Điều kiện" của trang web chính thức XM.
Theo thông tin mới nhất tại thời điểm này, phần trăm đặt cọc cần thiết là 0,5%. Kích cỡ hợp đồng không được ghi tuy nhiên trường hợp chỉ số chứng khoán thì giá trí trên mỗi lô (đơn vị giao dịch) là “1".
Dựa trên những điều kiện này, tiếp tục áp dụng công thức dưới đây.
- [Giá mở bán]×[Giá trị 1 lô]× [Số lô] ×[Phần trăm đặt cọc] =[Đặt cọc cần thiết]
- 「21,000 JPY」 × 「1」 × 「100 lô」 × 「0.5% (0.005)」=「10,500 JPY」
Từ phép tính trên, mức đặt cọc cần thiết cho mỗi lô CFD JP225 (Nikkei 225) theo điều liện trên là 100 lô là 10,500JPY.
Sự khác nhau giữa “tương lai" và “tiền mặt" trong CFD chỉ số chứng khoán
Chỉ số chứng khoán có chỉ số tương lai và chỉ số tiền mặt, tuy nhiên sự khác nhau chính như sau.
Tương lai(Future) | Tiền mặt(Cache) | |
---|---|---|
Tháng hợp đồng | Có | Không |
Spread | Rộng (hơn tiền mặt) | Hẹp (hơn tương lai) |
Swap | Không | Có |
Tiền cổ tức | Không | Có |
Thời gian giao dịch | Bình thường | |
Hoa hồng | Không |
Hợp đồng tương lai là gì?
Tháng hợp đồng là tháng trong đó thời hạn có thể giao dịch hết hạn.
Tiền mặt (hiện vật) không có tháng hợp đồng và có thể giao dịch mà không có thời hạn. Hợp đồng tương lai có thời hạn (tháng hợp đồng) có thể giao dịch và cần phải đóng lệnh trước thời hạn.
Bạn có thể giao dịch nhiều lần đến tháng hợp đồng, tuy nhiên nếu bạn giữ lệnh vào ngày đến hạn, nó sẽ tự động được đóng bằng giao dịch đối lập.
Tháng hợp đồng khác nhau tùy thuộc vào sản phẩm như 1 tháng hoặc 3 tháng.
Tháng hợp đồng của mỗi sản phẩm có thể được xác nhận từ mục trạng thái của lịch trên trang chỉ số chứng khoán của trang web chính thức của XM.
Ngoài ra, bạn cũng có thể mở biểu đồ chỉ số chứng khoán tương lai trong MT4 hoặc MT5 và kiểm tra tháng hợp đồng ở phía trên bên trái của biểu đồ.
JUN19 có nghĩa là ngày 19 tháng 6.
Không thể sử dụng biểu đồ quá ngày đến hạn
Biểu đồ sau tháng hợp đồng sẽ không được hiển thị hoặc biến động giá của biểu đồ sẽ dừng lại, vì vậy bạn cần phải mở lại biểu đồ cho tháng hợp đồng mới trong MT4/MT5.
Sự khác nhau của spread giữa tiền mặt và tương lai
Spread tiền mặt có xu hướng hẹp hơn và spread tương lai có xu hướng rộng hơn, Do đó, tỷ giá hơi khác nhau giữa tương lai và tiền mặt.
Nếu bạn định mua hoặc bán trong một thời gian ngắn, sản phẩm tiền mặt sẽ tốt hơn khi xem xét mức spread.
So sánh spread của tương lai Nikkei 225 (trên) và tiền mặt (dưới)
Swap point (Điểm hoán đổi) tiền mặt
Tương lai không có điểm hoán đổi, tiền mặt có điểm hoán đổi.
Điểm hoán đổi có thể được xác nhận bằng cách nhấp chuột phải vào từng sản phẩm được hiển thị trên “bảng giá" ở phía trên bên trái của MT4/MT5 → thông số kỹ thuật.
Swap point được tính toán và phản ánh vào 00:00 giờ máy chủ (Múi giờ là GMT + 2, lưu ý khác biệt về giờ mùa hè). Ngoài ra, thời điểm chuyển từ thứ Tư sang thứ Năm, swap pint sẽ bị tính phí trong 3 ngày.
Cổ tức cho chỉ số tiền mặt
Chỉ số tương lai không có cổ tức, tuy nhiên giao dịch tiền mặt có cổ tức.
Lịch và số tiền cổ tức khác nhau tùy thuộc vào sản phẩm. Chi tiết về mỗi cổ tức có thể được xác nhận từ phần cổ tức chỉ số trên trang web chính thức của XM.
Cổ tức có thể được nhận cho lệnh mua, nhưng lãi được tính ngược lại cho các lệnh bán.
Giờ giao dịch
Giờ giao dịch, cùng khoảng thời gian cho cả tương lai và tiền mặt.
Giờ giao dịch khác nhau tùy thuộc vào sản phẩm. Giờ giao dịch chi tiết cho mỗi sản phẩm có thể được xác nhận từ trang CFD của trang web chính thức của XM.
Ngoài ra, bạn có thể kiểm tra bằng cách nhấp chuột phải vào từng sản phẩm được hiển thị trong bảng giá ở phía trên bên trái của MT4/MT5 → thông số kỹ thuật. (Thời gian đang hiển thị là thời gian máy chủ)
Phí giao dịch
Không có phí giao dịch cho cả chỉ số tương lai và tiền mặt.
Không có phí giao dịch, tuy nhiên phí tương ứng được bao gồm trong spread.
Sản phẩm CFD có thể giao dịch trên XM và đặc trưng
Hàng hóa
Hàng hóa đề cập đến các sản phẩm như đậu nành, ngô, đường, cà phê và ca cao,… CÓ thể giao dịch chính là nông sản như ngũ cốc.
Nếu khu vực sản xuất tiếp tục trong thời tiết xấu và có nguy cơ khối lượng sản xuất sẽ giảm, giá cho sản phẩm có xu hướng tăng. Ngoài ra, giá hàng hóa sẽ được biến động bởi sự cân bằng của cung và cầu Thế giới, điều kiện chính trị và kinh tế, xu hướng của đồng đô la Mỹ.
No | Tên sản phẩm | Tên sản phẩm(Mô tả) | Phần trăm đặt cọc cần thiết | Giờ giao dịch (Giờ Việt Nam) |
---|---|---|---|---|
1 | COCOA | US COCOA | 2% Tương đương đòn bẩy 50 lần | Ngày thường: 16:50 - 01:25 |
2 | COFFE | US COFFE | 2% Tương đương đòn bẩy 50 lần | Ngày thường: 16:20 - 01:25 |
3 | CORN | US CORN | 2% Tương đương đòn bẩy 50 lần | Ngày thường: 08:05 - 20:40, 21:35 - 02:10 |
4 | COTTO | US COTTO | 2% Tương đương đòn bẩy 50 lần | Ngày thường: 09:05 - 02:15 |
5 | HGCOP | HIGH GRADE COPPER | 2% Tương đương đòn bẩy 50 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:55 |
6 | SBEAN | US SOYBEANS | 2% Tương đương đòn bẩy 50 lần | Ngày thường: 10:05 - 20:40, 21:35 - 02:10 |
7 | SUGAR | US SUGER N0. 11 | 2% Tương đương đòn bẩy 50 lần | Ngày thường: 15:35 - 24:55 |
8 | WHEAT | US WHEAT | 2% Tương đương đòn bẩy 50 lần | Ngày thường: 08:05 - 20:40, 21:35 - 02:10 |
Chỉ số chứng khoán
Có thể giao dịch chỉ số chứng khoán quan trọng trên toàn thế giới.
Chỉ số chứng khoán tiền mặt
No | Tên sản phẩm | Tên sản phẩm (Mô tả) | Phần trăm đặt cọc cần thiết | Giờ giao dịch (Giờ Việt Nam) |
---|---|---|---|---|
1 | AUS200Cash | Úc S&P/ASX 200 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 05:55 - 12:25, 13:15 - 03:55 Thứ 6: 03:10 Đóng cửa thị trường |
2 | CHI50Cash | CHINA 50 | 1.5% Tương đương đòn bẩy 66 lần | Ngày thường: 08:05 - 15:25, 16:05 - 03:40 Thứ 6: 03:10 Đóng cửa thị trường |
3 | EU50Cash | EURO STOXX 50 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 14:05 - 03:55 Thứ 6: 03:55 Đóng cửa thị trường |
4 | FRA40Cash | Pháp CAC 40 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 14:05 - 03:55 Thứ 6: 03:55 Đóng cửa thị trường |
5 | GER30Cash | ĐỨC DAX 30 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:15, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 03:10 Đóng cửa thị trường |
6 | GRE20Cash | ATHENS FTSE.AT | 10% Tương đương đòn bẩy 10 lần | Ngày thường: 15:40 - 21:55 |
7 | HK50Cash | Hong Kong HSI 50 | 1.5% Tương đương đòn bẩy 66 lần | Ngày thường: 08:20 - 10:55, 12:05 - 15:25 14:20 - 23:55 |
8 | IT40Cash | FTSE MIB 40 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 15:40 - 23:35 |
9 | JP225Cash | Nhật Bản Nikkei 225 | 0.5% Tương đương đòn bẩy 200 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:15, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
10 | NETH25Cash | Hà Lan AEX 25 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 14:05 - 03:55 |
11 | POL20Cash | WIG 20 | 2% Tương đương đòn bẩy 50 lần | Ngày thường: 15:05 - 22:45 |
12 | SINGCash | SING BLUE CHIP | 1.5% Tương đương đòn bẩy 66 lần | Ngày thường: 07:35 - 16:05, 16:45 - 03:40 Thứ 6: 03:10 Đóng cửa thị trường |
13 | SPAIN35Cash | Tây Ban Nha IBEX 35 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 15:05 - 01:55 |
14 | SWI20Cash | Thụy Sĩ SMI 20 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 14:05 - 03:55 |
15 | UK100Cash | Anh FTSE 100 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:15, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
16 | US100Cash | Mỹ NASDAQ 100 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:15, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
17 | US30Cash | Mỹ Dow Jones 30 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:15, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
18 | US500Cash | Mỹ S&P 500 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:15, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
Chỉ số chứng khoán tương lai
No | Tên sản phẩm | Tên sản phẩm (Mô tả) | Phần trăm đặt cọc cần thiết | Giờ giao dịch (Giờ Việt Nam) |
---|---|---|---|---|
1 | CHI50 | CHINA 50 | 1.5% Tương đương đòn bẩy 66 lần | Ngày thường: 08:05 - 15:25, 14:05 - 03:40 Thứ 6: 03:10 Đóng cửa thị trường |
2 | EU50 | EURO STOXX 50 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 14:05 - 03:55 |
3 | FRA40 | Pháp CAC 40 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 14:05 - 03:55 |
4 | GER30 | Đức DAX30 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:15, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
5 | JP225 | Nikkei 225 | 0.5% Tương đương đòn bẩy 200 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:10, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
6 | SING | SING BLUE CHIP | 1.5% Tương đương đòn bẩy 66 lần | Ngày thường: 07:35 - 16:05, 16:45 - 03:40 Thứ 6: 03:10 Đóng cửa thị trường |
7 | SWI20 | Thụy Sĩ SMI 20 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 14:05 - 03:55 |
8 | UK100 | Anh FTSE 100 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:15, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
9 | US100 | Mỹ NASDAQ 100 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:15, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
10 | US30 | Mỹ Dow Jones 30 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:15, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
11 | US500 | Mỹ S&P 500 | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:15, 04:30 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
12 | USDX | Mỹ USDX | 1% Tương đương đòn bẩy 100 lần | Ngày thường: 08:05 - 04:55, Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
Năng lượng
Bạn có thể giao dịch năng lượng như dầu Brent, dầu nhẹ London, dầu thô và năng lượng khí tự nhiên.
Khi kỳ vọng về tăng trưởng kinh tế toàn cầu tăng lên, nhu cầu năng lượng tăng và giá năng lượng có xu hướng tăng.
Ngoài ra, giá sẽ dao động rất lớn tùy thuộc vào thời tiết và tình hình ở các nước sản xuất dầu khí. Trong những năm gần đây, dầu thô đã giảm khoảng 40% trong giai đoạn 2014-2016 do tình trạng bất ổn.
No | Tên sản phẩm | Tên sản phẩm (Mô tả) | Phần trăm đặt cọc cần thiết | Giờ giao dịch (Giờ Việt Nam) |
---|---|---|---|---|
1 | BRENT | Brent Crude Oil | 1.5% Tương đương đòn bẩy 66 lần | Ngày thường: 08:05 - 05:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
2 | GSOIL | London Gas Oil | 3% Tương đương đòn bẩy 33 lần | Ngày thường: 08:05 - 05:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
3 | NGAS | Natural Gas | 3% Tương đương đòn bẩy 33 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
4 | OIL | WTI Oil | 1.5% Tương đương đòn bẩy 66 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
5 | OILMn | WTI Oil Mini | 1.5% Tương đương đòn bẩy 66 lần | Ngày thường: 06:05 - 04:55 Thứ 6: 04:10 Đóng cửa thị trường |
Kim loại quý
3 loại kim loại quý có thể được giao dịch là vàng, bạc và bạch kim.
Giao dịch vàng chủ yếu phổ biến trong các nhà đầu tư. Có xu hướng mua vàng như một cách tránh rủi ro do xu hướng của đồng đô la Mỹ.
No | Tên sản phẩm | Tên sản phẩm (Mô tả) | Đòn bẩy tối đa | Giờ giao dịch (Giờ Việt Nam) |
---|---|---|---|---|
1 | GOLD | Vàng | 888 lần | Thứ 2 ~ Thứ 5: 06:05 - 04:55 Thứ 6: 06:05 - 04:50 |
2 | SILVER | Bạc | 888 lần | |
3 | PALL | Vàng trắng | Tương đương 22 lần Phần trăm đặt cọc cần thiết 4.5% | Ngày thường: 06:05 - 04:55 Thứ 6: 06:05 - 04:10 |
4 | PLAT | Bạch Kim | Tương đương 22 lần Phần trăm đặt cọc cần thiết 4.5% |
Giờ mùa hè là -1 giờ từ màn hình hiển thị trên.
Giờ giao dịch được đăng trên trang web này để xem dễ dàng từ múi giờ GMT+2 trong thời gian thực của máy chủ XM (giờ mùa hè là GMT+3).
Nguyên nhân và giải pháp khi không thể giao dịch CFD
Khi cố gắng đặt lệnh trong giao dịch CFD, 4 nguyên nhân chủ yếu sau đây trong các vấn đề “không thể hiển thị màn hình đặt lệnh, không thể nhấn nút đặt lệnh, biểu đồ sản phẩm CFD không giao động, không thể hiển thị biểu đồ không thể hiển thị sản phẩm“.
- Không thực hiện thao tác trên “hiển thị tất cả" trên màn hình hiển thị
- Ngoài giờ giao dịch của sản phẩm CFD
- Tháng hợp đồng CFD đã quá hạn
- Không giao dịch với các cặp tiền tệ dành riêng cho tài khoản Micro và tài khoản Standard
- Số lô đặt lệnh tối thiểu chứa dấu thập phân
Không thực hiện thao tác “hiển thị tất cả" từ bảng giá
Bạn có thể hiển thị tất cả các cặp tiền tệ bằng cách nhấp chuột phảo lên màn hình bảng giá → nhấp chuột chọn xem tất cả góc trái phía trên màn hình MT4/MT5.
Ngoài giờ giao dịch sản phẩm CFD
Không giống như Forex giao dịch các cặp tiền tệ, giờ giao dịch của sản phẩm CFD được xác định trong ngày.
Giờ giao dịch khác nhau đối với mỗi sản phẩm CFD, vì vậy trước khi giao dịch, bạn cần kiểm tra giờ giao dịch của các tab hàng hóa, chỉ số chứng khoán, kim loại quý và năng lượng trên trang web chính thức XM.
Tháng đến hạn của CFD đã hết hạn
Hợp đồng CFD tương lai có thời hạn có thể giao dịch được gọi là tháng hợp đồng.
Tùy thuộc vào sản phẩm CFD, có sự thay đổi tháng hợp đồng mỗi tháng hoặc 3 tháng một lần, vì vậy nếu bạn đang xem biểu đồ tháng hợp đồng cũ, biểu đồ sẽ không di chuyển và bạn sẽ không thể giao dịch từ biểu đồ đó.
Bạn có thể giao dịch bằng cách hiển thị lại biểu đồ tháng hợp đồng mới.
Không giao dịch với các sản phẩm dành riêng cho tài khoản Micro và tài khoản Standard
XM có thể giao dịch CFD với tài khoản Micro và tài khoản Standard, nhưng CFD kim loại quý không thể được giao dịch nếu không chọn sản phẩm cho từng loại tài khoản.
Trong trường hợp tài khoản XM Micro, bạn có thể giao dịch bằng cách chọn “GOLDmicro" hoặc “SILVERmicro" trong thư mục “Spot Metals Mic".
Số lô đặt lệnh tối thiểu chứa dấu thập phân
Các sản phẩm CFD có thể đặt lệnh theo đơn vị ít nhất 1 lô.
Không thể nhấn nút đặt lệnh nếu có các số thập phân như 0,5 lô hoặc 1,3 lô. Bạn có thể nhấn nút đặt lệnh bằng cách nhập khối lượng theo đơn vị 1 lô, chẳng hạn như 1 lô hoặc 5 lô.
MT4 và MT5 lưu chép khối lượng đặt lệnh trong quá khứ.
Ví dụ, nếu bạn đã đặt lệnh với khối lượng 5, khối lượng sẽ tự động được nhập 5 lần tiếp theo.
Khi chuyển từ giao dịch CFD sang giao dịch Forex, bạn hãy chắc chắn đã kiểm tra xem không có sai sót nào về số lượng và lưu ý rằng không bị giao dịch nhầm khối lượng lớn.